Our Feeds

Category

Sunday, October 18, 2015

Unknown

Cách dùng và phân biệt Like, such as, alike, the same as

like, such as, alike, the same as
like, such as, alike, the same as

CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT LIKE – SUCH AS – ALIKE – THE SAME AS


Khi muốn diễn đạt sự so sánh giống nhau ,ta có thể dùng:

► Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):
- luôn phải theo sau là 1 noun (a princess,a palace...) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking). Bạn cũng có thể dùng mẫu câu: like sth/sb -ing.


Eg:

His eyes is like his father.

What 's that noise?It sounds like a baby crying.

It's like walking on ice.

She looks beautyful-like a princess.

*Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ".

Eg:

Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.

► As + N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)

Eg:

A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).

During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện)

The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).

As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)

► The same as /The same ...as:

The same +noun+as...

Eg:

Ann's salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).

He is the same age as my wife.

► Alike : adj , adv.

- Nếu là một adj. (adjective) [not before noun] tương đương với: "very similar" (rất là giống nhau), hay là "as same as" (Ko có "same like" đâu nhé!)

Eg: My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)

Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)

- Nếu là một adv. (adverb)

trường hợp 1): tương đương với: "in a very similar way" (phương cách giống nhau)

Eg: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau - hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)

trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups,tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)

Eg: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)

Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng "similar" thay thế => They wore similar hats.


Xem thêm ngữ pháp tại : tự học tiếng anh giao tiếp

Subscribe to this Blog via Email :
Previous
Next Post »