Our Feeds

Category

Friday, June 17, 2016

Unknown

Luyện siêu trí nhớ từ vựng , phương pháp học tiếng anh của người DO THÁI

Luyện siêu trí nhớ từ vựng , phương pháp học tiếng anh của người DO THÁI



Tại sao người Do Thái vẫn nói được tiếng Do Thái cổ của 2000 năm trước dù hàng nghìn thế hệ đã phải lưu vong, rồi sinh ra và chết đi ở nơi đất khách quê người?

Tại sao người Do Thái học và nói được nhiều ngoại ngữ một cách nhanh chóng và dễ dàng đến vậy? Và tại sao những đứa trẻ Do Thái lại có thể nói tới hai ba ngôn ngữ khác nhau một các tự nhiên và đơn giản như thế? Những câu hỏi như vậy luôn bao quanh suy nghĩ của tác giả, đã thôi thúc ông nghiên cứu và tìm hiểu về phương pháp học ngoại ngữ hiệu quả của dân tộc Do Thái.

Ông mong muốn có thể truyền tải một cách đơn giản nhất cách mà người Do Thái học một ngôn ngữ mới thú vị thế nào, nó đầy sức mạnh tư duy và nhiều năng lượng sống tới người học tiếng Anh Việt Nam đang cảm thấy tiếng Anh luôn là áp lực. Chính tiếng Anh hiện nay đã cản trở vô số công việc thăng tiến và hạnh phúc của các bạn trẻ Việt.

Cuối cùng, tác giả đã khám phá ra bí mật học ngoại ngữ của dân tộc thông minh nhất Thế giới. Họ sử dụng các học khá đơn giản: đó là trộn tiếng mẹ đẻ với ngôn ngữ mới và họ muốn học. Điều này giúp ngôn ngữ mới không còn xa lạ nữa, luôn có cảm giác tò mò chủ động tìm hiểu ngôn ngữ mới đó như thế nào? Cách học này thực ra rất đơn giản và bất cứ ai cũng có thể áp dụng được, tác giả tin rằng người Việt Nam chúng ta hoàn toàn có thể làm được, thậm chí là thành công hơn thế!

Những điều không tưởng trước đây như học thuộc và nhớ lâu 100 từ vựng tiếng Anh mới mỗi ngày là điều không thể thì nay hoàn toàn có thể với phương pháp học tự tìm ra tính chủ động của bản thân này.
Tải toàn bộ ebook và audio tại đây về học nhé. Chúc bạn học tập tốt !
Tải về tại đây :

https://drive.google.com/folderview?id=0B0uwOSPLdM6VdVY0ZEZLdFJkYjA&usp=sharing

Tuesday, June 14, 2016

Unknown

Video Giới Thiệu Bản Thân "Tuyệt Đỉnh" Bằng Tiếng Anh Của Sinh Viên

Tuesday, June 7, 2016

Unknown

[TEDvn Talks] Conor Quinn - Học ngoại ngữ trong 1 tuần

Thursday, May 19, 2016

Unknown

Jack Ma Speech - Jack Ma interview part 2

Unknown

Jack Ma Speech - Jack ma interview part 1

Unknown

Jack Ma Speech - Internet in the future

Tuesday, May 3, 2016

Unknown

CÁCH SỬ DỤNG CỦA “EITHER” VÀ “NEITHER”

CÁCH SỬ DỤNG CỦA “EITHER” VÀ “NEITHER”
“Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên “Either” và “Neither” dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH.
Ví dụ:
I didn't get enough to eat, and you didn't either.
I didn't get enough to eat, and neither did you.
Các bạn hãy chú ý
• Vị trí của từ “Either” và “Neither” trong câu. “Either” đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định, còn “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ và động từ chính.
• Trong câu sử dụng “Neither” thì trợ động từ đứng sau “Neither” không được dùng ở dạng phủ định (không được dùng “not”), vì bản thân từ “Neither” đã mang nghĩa phủ định.
Khi chúng ta gặp 2 tình huống tương đồng, chúng ta vẫn có thể viết:
William doesn't work there, and John doesn't work there.
Nhưng trong thực tế, chúng ta nên sử dụng “Neither” hoặc “Either” cho câu trên như sau:
William doesn't work there, and John doesn't either.
William doesn't work there, and neither does John.
Chúng ta hãy cùng tham khảo một số ví dụ sử dụng “Neither” và “Either” thay thế được cho nhau:
Mary doesn't want to wake Tom up, and Christine doesn't either
Mary doesn't want to wake Tom up, and neither does Christine.
He's not very good at painting walls, and she isn't either.
He's not very good at painting walls, and neither is she.
She can't wait until the baby is born, and he can't either.
She can't wait unitl the baby is born, and neither can he.
Tiếp theo, chúng ta sẽ được học cách sử dụng của 2 cụm từ “Either...or” và “Neither...nor”
“EITHER...OR”
“Either...or” được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng. Các bạn có thể hiểu đơn giản là “Hoặc cái này... hoặc cái kia”
Ví dụ:
Either Mike or Lisa will be there.
(Hoặc Mike hoặc Lisa sẽ ở đó)
Either you leave me alone or I will call the police.
(Hoặc bạn để tôi yên hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát)
We should bring either coffee or tea.
(Chúng ta có thể mang theo cà phê hoặc trà)
You can either help us or go to your room.
(Bạn có thể giúp chúng tôi hoặc đi vào phòng của bạn)
Ngoài ra, chúng ta còn bắt gặp “Either” trong cụm “Not...either...or”, để phủ định cả 2 khả năng trong câu.
Ví dụ:
I don't think either Mike or Lisa will be there.
(Tôi không nghĩ hoặc Mike hay Lisa sẽ ở đó)
He doesn't speak either English or French.
(Anh ta không nói tiếng Anh cũng không nói tiếng Pháp)
“NEITHER ... NOR”
Cụm “Neither...nor” tương đồng với “Not...either...or”
Ví dụ:
Neither Mike nor Lisa will be there.
(Cả Mike và Lisa đều sẽ không ở đó)
He speaks neither English nor French.
(Anh ta không nói tiếng Anh cũng như tiếng Pháp)
We brought neither coffee nor tea.
(Chúng ta cũng không mang cà phê và cũng không mang trà)
I will neither help you nor go to my room.
(Tôi sẽ không giúp bạn cũng không đi vào phòng tôi)
Ngoài ra, “Neither” cũng được sử dụng giống như “Not...either”
Ví dụ:
A: I don't speak French. (Tôi không nói tiếng Pháp)
B: Neither do I.(Tôi cũng không). Trong thực tế, có thể trả lời “Neither do I” bằng cụm “Me neither”
C: He isn't ready to go.(Anh ta chưa sẵn sàng để đi)
D: Neither are we.(Chúng ta cũng chưa sẵn sàng để đi)

Nguồn : trung tâm ngoại ngữ E3

Sunday, May 1, 2016

Unknown

Ngữ pháp TOEIC - Bài 1: Từ loại

Unknown

Giải đề thi TOEIC thật ngày 13/3/2016 | câu 101-108

Unknown

Giải Economy 3 - Đề 1 thầy An Duy

Unknown

Giải Economy 1 - Test 2 thầy An Duy

Unknown

Giải Economy 1 - Test 1 thầy An Duy

Unknown

Phát âm chuẩn giọng bản xứ theo cách dễ nhất - HelloChaoTV

Friday, April 29, 2016

Unknown

Từ vựng hợp đồng trong kinh doanh




1. abide by /əˈbaɪd/ phrv. to comply with, to conform (tuân thủ, tuân theo)
2. agreement /ə'gri:mənt/ n. a mutual arrangement, a contract (hợp đồng, giao kèo)

agree /ə'gri:/ v. (đồng {, tán thành, bằng lòng, thoả thuận)
agreeable /əˈ ri .ə.bl / adj. (bằng lòng, dễ chịu)

3. assurance /ə'ʃuərəns/ n. guarantee, confidence (điều chắc chắn, điều tin chắc)
4. cancel /ˈkæn.səl/ v. to annul, to call off (hủy bỏ)

5. determine /di'tə:min/ v. to find out, to influence (định, xác định, định rõ)

6. engage / in'geidʒ/ v. to hire, to involve (tuyển dụng; thuê một người)

7. establish /is'tæbli∫/ v. to institute permanently (thành lập, thiết lập)

8. obligate / 'ɔbligei/ v. to bind legally or morally (bắt buộc, ép buộc)

obligation /,ɔbli'gei∫n/ n. (nghĩa vụ, bổn phận)

obligatory /əˈblɪ .ə.tər.i/ adj. (bắt buộc)

9. party /ˈpɑ .ti/ n. (1 bên trong việc làm ăn, 1 nhóm, đảng phái, 1 bữa tiệc) 

10. provision /provision/ n. a measure taken beforehand, a stipulation (điều khoản)

provider /prəˈvaɪ.dər/ n. (nhà cung cấp, bên cung cấp) 

provide /prəˈvaɪd/ v. (cung cấp)

11. resolve /ri'zɔlv/ v. to deal with successfully, to declare ( quyết tâm)

12. specify /ˈspes.ɪ.faɪ/ v. to mention explicitly (chỉ rõ, ghi chú vào chi tiết kỹ thuật)

specification /ˌspes.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ n. (sự chỉ rõ, sự định rõ) 
Unknown

Cách sử dụng giới từ ‘For/ Since/ During’ và ‘Before/ By/ Until’

Cách sử dụng giới từ ‘For/ Since/ During’ và ‘Before/ By/ Until’


1. Phân biệt: during – for

Chúng ta sử dụng ‘during’ hoặc ‘in’ khi diễn tả một việc gì đó xảy ra tại một thời điểm trong suốt một giai đoạn thời gian:

+ We’re busy during April/ We’re busy in April

+ During her high school time, she had a lot of part tim2 jobs.

For được sử dụng để nói về một giai đoạn thời gian cho đến hiện tại. Trong thì hiện tại hoàn thành chúng ta đã học: for dùng để chỉ giai đoạn thời gian, còn since dành cho thời điểm:

+ We’re have been waiting for him for hours

+ I have been in Hà Nội since 2010.

2. Before/ by/ until

Before: sử dụng để nói chung về một sự việc gì đó xảy ra trước một sự việc khác

I will be here before six.

By: diễn tả tính chính xác cao hơn, ví dụ gần chính xác là 6h.

I will be here by six.

Until: lại dùng để diễn tả một giai đoạn thời gian xảy ra đến một điểm thời gian nhất định nào đó.

He won’t finish his job until 8pm at least.